không Thầy đố mày làm nên

không vợ? - đời anh sầu muôn thuở

Nguyn Tài Ngc

 

 

 

nhớ ngày xưa khi mới vào Tiểu học,

học thuộc ḷng những tục ngữ trên tường.

một câu nhớ thấm đến thịt xương:

"không Thày, mày thế nào làm nên được"?

 

khi trưởng thành, tôi được Trời ban phước,

gặp vợ yêu, nàng nhận đại làm chồng.

giờ đôi khi tôi suy nghĩ viễn vông:

nếu không vợ? - tôi tàn trong ngơ hẹp.

 

không vợ, con tôi khi c̣n ,

ai thức khua, ai cho , bế bồng?

nàng một tay nuôi nấng, giữ, chăn, trông,

bao gánh nặng, một ḿnh nàng khuân vác.

 

không nhờ vợ nấu ăn, tôi xác,

nàng, tôi thưởng thức món xa hoa:

phở , bánh xèo, bánh cuốn, bánh canh .

nấu cả đời, nàng không lời than văn.

 

không vợ, ai dọn pḥng mỗi tháng?

ai thay drap, áo gối mỗi một tuần?

chẳng tôibẩn lúc độc thân:

chỉ thay drap mỗi khi trời nhật thực.

 

không vợ, ai ban đêm tỉnh thức,

khi tôi đau, cần nước uống, thuốc ho?

ai bên giường ngồi cạo gió, chăm lo,

để tôi khỏi âm thầm vào chín suối?

  

không vợ ban đêm nằm chung gối,

tôi t́m đâu biết nói, một cành hoa?

để đến đêm khi giờ , canh Ba,

hai người dậy, thực hành chuyện quân sự?

 

không vợ đi làm khi tôi ngủ,

làm tôi được nằm nướng khỏe re?

nhờ nàng, tôi tiền túi ăn chè,

khỏi phải chạy xích-lô lo kiếm sống.

 

không vợ bên ḿnh trong cuộc sống,

tôi làm sao vượt khỏi những gian nan?

khổ bao nhiêu nhưng nếu mặt nàng,

cả hai sẽ vượt qua ngh́n thử thách.

 

không vợ tháp tùng du khách,

đi khắp nơi thế giới chốn gần xa,

cùng ngắm xem cảnh lạ mắt, nguy nga,

th́ chán chết: một tôi, buồn rụng rốn.

 

không vợ bên ḿnh khi nguy khốn,

không nhờ nàng sửa đổi tính nết tôi,

không nhờ vợ chịu chung gối suốt đời,

th́ chắc chắn tôi u sầu muôn thuở.

 

Kinh Thánh nói: "ai t́m được vợ,

được ơn của Đức Giê-Hô-Va" *.

nếu thế th́ tôi được phước gấp ba,

nếu tôi t́m thêm hai vợ mới?

 

 

Ghi chú:

 

* Kinh Thánh sách Châm Ngôn, đoạn 18:22 : "Ai t́m được một người vợ t́m được một điều phước, hưởng được ân điển của Đức Giê-Hô-Va**"

 

** "Giê-Hô-Va" chữ tiếng Việt phiên âm từ tiếng Anh "Jehovah", Đức Chúa Trời nói tên của Ngài  (Kinh Thánh sách Ê-sai - Isaiah 42:8 : "Ta Giê-Hô-Va. Đó tên của Ta" Kinh Thánh sách Sáng Thế - Genesis 17:1 : "Khi Áp-ra-ham được 99 tuổi, Đấng Giê-Hô-Va phán với Áp-ra-ham rằng: Ta Đấng Toàn Năng...").

 

        Kinh Thánh viết bằng tiếng Hebrew (đọc Hí-Brù) của người Do Thái, nên chữ tiếng Anh "Jehovah" dịch từ chữ Hebrew "Yahweh"  trong Kinh Thánh.  

 

 

Nguyễn Tài Ngọc

http://saigonocean.com/index.php/en/

July 2017

 

Tài liệu tham khảo:

 

Kinh Thánh

https://www.jw.org/en/bible-teachings/questions/gods-name/